Tư vấn cách nhận biết điện áp của đường dây điện: Hạ áp – Trung áp - Cao áp.
1. ĐIỆN ÁP HẠ THẾ: Có điện áp từ 220V-380V: Bị điện giật khi chạm vào dây điện bị tróc vỏ cách điện hoặc phần dây kim loại đang mang điện. Cấp điện áp này sử dụng dây cáp bọc vặn xoắn ACB gồm 4 sợi bện vào nhau; một số ít sử dụng 4 dây rời, gắn lên cột điện bằng kẹp treo hoặc sứ (ảnh 1). Cột điện thường sử dụng cột bê tông ly tâm, có nơi sử dụng cột bê tông vuông, trụ tháp sắt, cao từ 5m-8m.
Đường dây điện hạ thế có điện áp đến 400V
2. DÂY ĐIỆN ÁP TRUNG THẾ (Các đường điện có các cấp điện áp từ 1kV đến 35kV): Bị phóng điện khi vi phạm khoảng cách an toàn (người hoặc vật đến gần dây điện hoặc thiết bị điện dưới 0,7m). Sử dụng dây bọc, dây trần gắn trên trụ bằng sứ cách điện. Cột bê tông ly tâm, cao từ 9m-12m, sứ cách điện là sứ đứng hoặc sứ chuỗi.
3. ĐƯỜNG DÂY ĐIỆN CAO THẾ: Có điện áp từ (110kV- 220 kV đến -500kV): Bị phóng điện khi vi phạm khoảng cách an toàn ghi ở biểu tại mục 4 của bài này. Các đường dây này thường sử dụng dây trần, gắn trên cột qua các chuỗi sứ cách điện lắp trên các loại cột: Cột bê tông ly tâm; Cột tháp sắt...chiều cao trên 18m:
Dễ nhận biết nhất đối với đường dây điện cao thế là quan sát chuỗi sứ, thông thường được nhận biết như sau:
Với điện áp 500 kV khoảng 24 bát / chuỗi;
Với điện áp 220 kV từ (12-14) bát/chuỗi;
Với điện áp 110kV từ (6-9) bát/ chuỗi;
Với điện áp 35kV từ (3 - 4) bát/chuỗi, có thể dùng sứ đứng
Cấp điện áp Khoảng cách an toàn tối thiểu cho dây điện
Điện hạ thế 0,3m
Điện áp từ 1kV đến 15 kV 0,7m
Điện áp từ 15kV đến 35 kV 1,00m
Điện áp từ 35kV đến 110 kV 1,50m
Điện áp từ 110kV đến 220 kV 2,50m
Điện áp từ 220kV đến 500 kV 4,50m